Tham khảo Danh_sách_các_loài_trong_bộ_Cá_voi

  1. 1 2 3 4 5 Martin, Dr. Anthony R. (1991). Whales and Dolphins. London: Salamander Books. ISBN 0-8160-3922-4
  2. 1 2 Gaskin, David E. (1984). Macdonald, D., biên tập. The Encyclopedia of Mammals. New York: Facts on File. tr. 230–235. ISBN 0-87196-871-1
  3. Kemper, Catherine (2008). “Pygmy Right Whale”. Trong Perrin, W.; Wursig, B. and Thewissen, J. Encyclopedia of Marine Mammals. Academic Press. tr. 939–41. 
  4. “ITIS”
  5. Hiện nay chưa có thống kê chính thức về số lượng cá thể loài này, nhưng theo ước lượng các nhà khoa học hì số lượng của chúng là khoảng vài trăm nghìn
  6. Số lượng cá thể cũng như địa điểm phân bố vẫn chưa rõ – nhưng phần lớn tập trung quanh quần đảo Falkland
  7. Ước tính chúng phân bố trên khắp Bắc Đại Tây Dương với số lượng cá thể lên đến tới hàng chục hoặc hàng trăm ngàn.
  8. Số lượng cá thể phân bố quanh bờ biển California và Bắc Thái Dương lên tới 400,000
  9. Các cuộc điều tra cho thấy đây là loài cá heo phổ biến nhất ngoài khơi Chile.
  10. Số lượng cá thẻ chung quanh thềm lục địa Hoa Kỳ đã được ghi nhận là vượt quá con số 60.000. Ở Thái Bình Dương, một cuộc điều tra ghi nhận 175.000 cá thể sinh sống ở các vùng biển nhiệt đới phía đông và 85.000 ở phía tây. Không có ước tính toàn cầu về số cá thể còn sống của loài này.
  11. Estimates for eastern tropical Pacific are 45,000 and another recent survey estimates population to be 1,200 for the eastern Sulu Sea, no global estimate is known.
  12. Thống kê đáng tin cậy nhất là về phân bố của chúng ở Thái Bình Dương là vào khoảng 39.500
  13. Số lượng cá thể trên toàn cầu chưa rõ. Quần thể lớn nhất ở đông Thái Bình Dương là vào khoảng 40.000 con
  14. Theo số liệu thống kê chính thức thì còn có 70–80,000 còn sống ở vùng biển Nam Cực, 8,000 trong khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương (mặc dù vùng biển nhiệt đới không phải là môi trường ưa thích của cá hổ kình, nhưng với kích thước rộng lớn tuyệt đối của khu vực này - 19 triệu km vuông - có nghĩa là hàng ngàn cá thể Cá voi sát thủ), khoảng 2,000 ngoài khơi Nhật Bản, 1,500 vùng Đông bắc Thái Bình Dương và 1,500 ngoài khơi Na Uy.
  15. Số lượng cá thể tồn tại toàn cầu còn chưa rõ. Được uớc tính là vượt quá con số 200.000 tại các vùng biển phía Nam. Số lượng tại Bắc Đại Tây Dương còn chưa được biết.
  16. Total population not known. There are 150,000 individuals trong eastern tropical Pacific Ocean. There are estimated to be more than 30,000 animals trong western Pacific, off the coast of Japan.
  17. Aerial surveys suggest a population of around 20,000 individuals. When submerged animals are also taken into account, the true figure may be in excess of 25,000.
  18. There are estimated to be 40,000 individuals trong Beaufort Sea, 25,000 in Hudson Bay, 18,000 trong Bering Sea and 28,000 trong Canadian High Arctic. The population trong St. Lawrence estuary is estimated to be around 1000.
  19. There are not enough data to place finless porpoises on the endangered species list, except in China, where they are endangered. Their propensity for staying close to shore places them in great danger from fishing.
  20. There are no good estimates of the animals' abundance. However a comparison of two surveys, one from the late 1970s and the other from 1999/2000 shows a decline in population and distribution.
  21. Several surveys have been taken, although large gaps of data are missing, so an overall value cannot be achieved. trong eastern Pacific Ocean: Central California 4,120; Northern California 9,250; Oregon and Washington 26,175. trong Atlantic Ocean: Gulf of Maine 67,500; Skagerrak and Belt Seas 36,046; North Sea 279,367; Ireland and western UK 36,280.
  22. Only few serious attempts have been made to estimate the total size of the vaquita population. Varying numbers have been obtained although an average of about 500 is usually found.
  23. Nothing is known of the abundance of this porpoise. It was the most commonly encountered species during preliminary beach surveys undertaken on Tierra del Fuego.
  24. Hiện nay chưa có bất kỳ số liệu nào về loài này
  25. Số lượng phân bố chủ yếu ở Bắc Thái Bình Dương và biển Berring là 1,186,000.
  26. The total number of sperm whales throughout the world is unknown. Crude estimates, obtained by surveying small areas and extrapolating the result to all the world's oceans, range from 200,000 to 2,000,000 individuals.
  27. 1 2 Không rõ số lượng cá thể trên toàn cầu là bao nhiêu. Số liệu duy nhất về loài này là con số 11,000 con sinh sống ở miền đông Thái Bình Dương.
  28. Because of the difficulty of identifying the species the total global population is unknown.
  29. Arnoux's beaked whales seem to be relatively abundant in Cook Strait during summer
  30. Virtually nothing is known about the abundance of Baird's beaked whales, except they are not rare as was formerly thought.
  31. Nothing is known about the relative abundance of this species or its population composition.
  32. A 2002 survey estimates there are 766 animals around Hawaii. No other population estimates exist for other locales.
  33. Không có số liệu chính xác nhưng các ước tính cho ra con số 10,000.
  34. Wang, Yongchen (ngày 10 tháng 1 năm 2007). “Farewell to the Baiji”. China Dialogue. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2007. 
  35. Trong một cuộc thám hiện điều tra về loài này vào tháng 9 và tháng 10 năm 2006, người ta đã phát hiện số cá thể loài này chỉ còn 13 con còn sống
  36. Pilleri, G., Marcuzzi, G. and Pilleri, O., 1982. Speciation trong Platanistoidea, systematic, zoogeographical and ecological observations on recent species. Investigations on Cetacea, 14: 15–46.
  37. Rice, DW (1998). Marine mammals of the world: Systematics and distribution. Society for Marine Mammalogy. ISBN 978-1-891276-03-3
  38. Khoảng 1000 còn còn sống trên sông Ấn và chỉ còn 20 con trên sông Hằng.
Wikibook Dichotomous Key có một trang Cetacea
  • Phương tiện liên quan tới Cetacea tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Cetacea tại Wikispecies
General references
Những loài hiện hữu của Bộ Cá voi
Giới: Animalia · Ngành: Chordata · Lớp: Mammalia · Cận lớp: Eutheria · Siêu bộ: Laurasiatheria · (không phân hạng) Cetartiodactyla · (không phân hạng) Whippomorpha
Phân bộ Mysticeti (Cá voi tấm sừng)
Balaenidae
Eubalaena
(Cá voi đầu bò)
Balaenopteridae
(Cá voi lưng xám)
Eschrichtiidae
Neobalaenidae
Phân bộ Odontoceti (Cá voi có răng) (tiếp nối phía dưới)
Delphinidae
(Cá heo mỏ)
Phân bộ Odontoceti (Cá voi có răng) (tiếp nối phía trên)
Monodontidae
Phocoenidae
(Cá heo chuột)
Physeteridae
(Cá nhà táng)
Kogiidae
(Cá nhà táng)
Ziphidae
(Cá voi mõm khoằm)
Iniidae
Lipotidae
Platanistidae
Pontoporiidae